Trang chủ Tư vấnNhững Thông Số Nhớt Động Cơ Xe Bạn Nên Biết

Tư vấn

Những Thông Số Nhớt Động Cơ Xe Bạn Nên Biết

30/12/2019 Lượt xem: 36588
 
 

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều hãng nhớt và chủng loại nhớt với thông số của nhớt là khác nhau. Chất lượng và thông số nhớt của các loại nhớt này cũng sẽ là khác nhau. Do đó, để chọn cho xe của mình một loại nhớt động cơ phù hợp, giúp tăng tuổi thọ động cơ, cũng như tăng khả năng vận hành của xe là một công việc thực sự không hề dễ dàng. Chính vì thế, chúng ta cần phải nắm rõ được một số kiến thức cơ bản về nhớt dưới đây để chọn được một loại nhớt tốt, phù hợp nhất với xe của mình.

 

nhớt máy xăng và máy dầu

Nhớt động cơ xe

 

Công dụng của nhớt và phân loại nhớt

 

     a. Nhớt động cơ xe bao gồm có năm công dụng chính sau

 

- Bảo vệ: Nhớt tạo thành các màng dầu ngăn cản các bề mặt kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau. Chính các màng dầu này sẽ giúp bảo vệ các bề mặt chịu tải bên trong động cơ khỏi bị mài mòn trong quá trình xe vận hành.

 

bao nhiêu km thì thay nhớt ô tô

Nhớt động cơ có tác dụng bảo vệ các bộ phận bên trong động cơ xe

 

- Làm mát: Nhớt làm phân tán nhiệt độ sinh ra do ma sát và do quá trình đốt nhiên liệu của động cơ. Chính vì vậy, nhớt giúp làm mát động cơ tránh hiện tượng quá nhiệt gây bó máy.

- Làm sạch: Nhớt lưu chuyển tuần hoàn bên trong động cơ. Chính vì vậy, nhớt sẽ giúp làm sạch các bộ phận bên trong động cơ.

- Làm kín: Nhớt tạo thành chất làm kín giữa xéc măng, pittong và thành xy lanh. Chính việc làm kín này sẽ giữ được áp suất bên trong buồng đốt giúp tăng công suất động cơ và giảm thiểu khí cháy lọt xuống các te.

- Chứa đựng: Nhớt bên trong động cơ sẽ là nơi chứa đựng các cặn bẩn được giữ lơ lửng bên trong dầu nhớt, tránh gây ra hiện tượng tích tụ tạo thành các cặn bã lớn làm nghẹt lọc nhớt và đường ống nhớt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tham khảo thêm các bài viết dưới đây:

 

 Dung dịch vệ sinh kim phun buồng đốt loại nào tốt?

 Định mức thay nhớt xe ô tô và quy trình thay nhớt chuẩn bạn cần biết

 Tại sao phải thay nhớt xe định kỳ?

 Thay dầu ô tô loại nào tốt?

 

     b. Ngày nay nhớt được chia làm ba loại chính và có cấp chất lượng giản dần như sau

 

- Nhớt tổng hợp toàn phần là nhớt được sản xuất hoàn toàn trong phòng thí nghiện từ các chất hóa học nhân tạo.

- Nhớt bán tổng hợp là sự kết hợp giữa nhớt tổng hợp toàn phần và nhớt gốc khoáng.

- Nhớt gốc khoáng là sản phẩm thu được từ quá trình chưng cất dầu mỏ.

 

thông số nhớt xe ô tô

Đồ thị biểu thị chất lượng nhớt gốc khoáng và nhớt tổng hợp

 

Tham khảo thêm các bài viết dưới đây:

 

 Khi nào cần vệ sinh kim phun buồng đốt cho xe?

 Nên thay gạt mưa ô tô loại nào?

 Nên mua máy hút bụi ô tô loại nào?

 

Các thông số của nhớt động cơ xe được ký hiệu như sau

 

     a. Theo hiệp hội kỹ sư Hoa Kỳ là SAE

 

- SAE: Là cấp độ nhớt

 

cách đọc thông số nhớt ô tô

Cách đọc thông số nhớt động cơ theo ký hiệu SAE

 

- Nhớt đơn cấp chỉ sử dụng được cho một mùa

+ Ví dụ như:  SAE 40, SAE 50, SAE 15W

- Nhớt đa cấp sử dụng được cho tất cả các mùa

+ Ví dụ như:  SAE 10w-30, SAE 15w-40, SAE 20w-50,...

 

chỉ số độ nhớt là gì

Đồ thị biểu thị chất lượng nhớt đơn cấp và đa cấp

 

+ Chữ số đứng trước chữ W dùng để chỉ nhiệt độ khởi động động cơ, được xác định bằng cách lấy 35 trừ đi số đứng trước chữ W, nhưng phải lấy ở nhiệt độ âm.

           Ví dụ: 15W-40 thì nhiệt độ khởi động động cơ sẽ là 35-15 bằng -200C. Có nghĩa là ở nhiệt độ -200C này thì nhớt vẫn có khả năng bôi trơn khi động cơ khởi động.

+ Ở Việt Nam do điều kiện khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ ít khi xuống dưới âm 0C nên chúng ta không cần quan tâm đến chỉ số này.

+ Phần chữ số năm ở đằng sau chữ W chỉ sự đặc loãng của nhớt. Nhớt có chỉ số này càng cao thì càng đặc, ngược lại chỉ số này càng thấp thì nhớt càng loãng.

- Nhớt có tính chất thay đổi theo nhiệt độ, loãng ra ở nhiệt độ cao và đặc lại ở nhiệt độ thấp.

- Độ nhớt thấp (nhớt loãng hơn) phù hợp cho xe chạy thường xuyên ở vùng nhiệt độ lạnh, tải trong thấp, xe chạy ít, xe mới sử dụng, xe chạy vừa tải…

- Độ nhớt cao (nhớt đặc hơn) phù hợp cho xe hoạt động ờ vùng nắng nóng, xe cũ, xe chạy thường xuyên trong thành phố hay kẹt xe, xe chạy quá tải…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     b. Theo hiệp hội dầu khí Hoa Kỳ là API 

 

- API: Là cấp chất lượng nhớt

- Cấp chất lượng API cho xe động cơ xăng là: SA, SB, SC, SE, SF, SG… cấp mới nhất hiện nay là SN. Các cấp từ SA, SB, SC, SD, SD, SE, SF đã lỗi thời không nên dùng; các cấp từ SG, SJ, SL, SM, SN, SP sử dụng cho xe động cơ xăng đời 2004 trở lên. Còn cấp SP là cấp cao nhất hiện nay và thích hợp cho các xe động cơ xăng đời mới.

 

ý-nghĩa-thông-số-dầu-nhớt-xe

Cách đọc thông số nhớt động cơ xe theo ký hiệu API

 

- Cấp chất lượng API cho xe động cơ Diesel là: CA, CB, CC, CD,… CF-4, CG-4, CH-4, CJ-4, cấp mới nhất hiện nay là CK-4. Các cấp từ CA, CB, CC, CD, CE đã lỗi thời không nên dùng; các cấp từ CF, CF-2, CF-4, CG-4, CH-4 dùng cho xe động cơ Diesel đời 1998 trở về trước; cấp CI-4 có thể thay thế cho các cấp CD, CE, CF-4, CH-4 dùng cho xe động cơ Dieesel đời từ 1999 - 2007; cấp CK-4 là nhớt có phẩm cấp cao nhất hiện nay cho động cơ Dieesel.

Ở đây chữ số 4 chỉ động cơ xe 4 thì.

- Các chữ cái đứng đằng sau xếp theo bảng chữ cái ABC, biểu thị cho cấp chất lượng nhớt. Các chữ cái này càng về sau thì cấp chất lượng của nhớt càng cao.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     c. Theo hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Châu Âu là ACEA

 

- ACEA: Là tiêu chuẩn chất lượng nhớt

- Thành viên của ACEA là các nhà sản xuất động cơ ô tô hàng đầu (OEM) như: BMW, Daimler, Fiat, Ford, Volvo, Renault, Toyota, Honda,….

- Tương tự API, ACEA cũng ban hành các tiêu chuẩn chất lượng cho các loại dầu nhớt động cơ. Nhưng tiêu chuẩn chất lượng ACEA qui định chi tiết hơn về hiệu năng của dầu nhớt

- Trong đó A là xăng, B là Diesel, C là tương thích với động cơ xăng và Diesel hạng nhẹ có sử dụng chất xúc tác, E là động cơ Diesel hạng nặng. Dựa theo đó thì:

+ Dầu nhớt sử dụng cho động cơ xăng là: A1, A3. A4, A5

+ Dầu nhớt sử dụng cho động cơ Diesel là: B1, B3, B4, B5

+ Trong đó:

     1. A1/B1: Dầu nhớt sử dụng cho động cơ xăng và Diesel, tiết kiệm nhiên liệu

     2. A3/B3: Dầu nhớt sử dụng cho động cơ xăng và Diesel, hiệu năng cao

     3. A4/B4: Dầu nhớt sử dụng cho động cơ xăng và Diesel, phun nhiên liệu trực tiếp

     4. A5: Kết hợp tính tiết kiệm nhiên liệu của A1 và hiệu năng cao của A3

     5. B5: Kết hợp tính tiết kiệm nhiên liệu của B1 và B3/B4

 

tiêu-chuẩn-dầu-bôi-trơn-ACEA

Thông số nhớt động cơ xe ACEA

 

+ Dầu dùng cho động cơ xăng và Diesel hạng nhẹ có sử dụng chất xúc tác: C1,C2, C3,C4, C5

+ Dầu sử dụng cho động cơ hạng nặng: E4, E6, E7,E9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     d. Theo ủy ban quốc tế về tiêu chuẩn hóa và xét duyệt chất bôi trơn là ILSAC

 

- ILSAC: Là tiêu chẩn dầu nhớt

- Ký hiệu tiêu chuẩn dầu nhớt của ILSAC là GF-x (Trong đó: X là số thể hiện phẩm cấp chất lượng dầu có thứ tự 1,2,3…).

- Phẩm cấp cao nhất hiện nay của dầu nhớt theo tiêu chuẩn ILSAC là GF-6.

 

tiêu chuẩn dầu nhớt ILSAC

Thông số dầu nhớt ILSAC GF-6

 

Như vậy là Tuấn Tú Ô Tô đã phân tích cho các bạn biết được tác dụng và các thông số nhớt. Hiểu được các thông số này của nhớt, các bạn sẽ chọn lựa được loại nhớt phù hợp nhất với động cơ xe của mình. Qua đó, bạn sẽ bảo vệ cũng như nâng cao được tính năng động cơ xe một cách hiệu quả nhất.

 

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết: 

 

Dán phim cách nhiệt ô tô loại nào tốt?

 9 cách chống chuột vào ô tô hiệu quả nhất

 Nước làm mát ô tô loại nào tốt?

 Bơm lốp ô tô bao nhiêu kg?

 Dung dịch rửa xe loại nào tốt?

 3 camera hành trình ô tô chất lượng toosst nhất 2022 trong tầm giá dưới 1 triệu đồng

 Máy rửa xe gia đình loại nào tốt?

 Bơm lốp ô tô mini loại nào tốt?

 

Các dòng nhớt Castrol có chất lượng tốt:

 

Dầu Castrol Magnatec Stop-Start 5W-30

Nhớt Castrol 10W40 Magnatec

Nhớt Castrol GTX 15W-40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

thamlotsanotocaosuduchivi-711.jpg

Video clips

Tư vấn

bannerdonghothongminhmocato-4322.jpg

Hãy đăng ký ngay để nhận báo giá và thông tin về khuyến mãi

 

0981 05 15 25
back-to-top.png